Hòa tan hoàn toàn 3,8g hỗn hợp Ca và Mg bằng 200ml dung dịch HCl 10% (d = 1,19g/ml) . Sau phản ứng thu được 2,8 lít khí (đktc) và dung dịch A. Tính C% của các chất trong dung dịch A
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 25,65gam hỗn hợp Al và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl (d = 1,19g/ml) vừa đủ, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch X .
a. Tính % khối lượng của Al và ZnO trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% dung dịch HCl phản ứng.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
nHCl (Al) = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
%mAl = 5,4/25,65 = 20,05%
%mZnO = 100% - 20,05% = 79,95%
mZnO = 25,65 - 5,4 = 20,25 (g)
nZnO = 20,25/81 = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nHCl (ZnO) = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl (đã dùng) = 0,6 + 0,5 = 1,1 (mol)
CMddHCl = 1,1/0,1008 = 10,9M
C% = (10,9 . 36,5)/(10 . 1,19) = 33,43%
Hòa tan hoàn toàn 8,1gam hỗn hợp A gồm Mg và Al2O3 bằng lượng dư dung dịch Hcl ,sau phản ứng kết thúc thu được 2,8 lít khí thoát ra (ở đktc). Hãy
a) tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
b) khối lượng dung dịch HCl nồng độ 18% để hòa tan hết hỗn hợp A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (2)
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Theo tỉ lệ phản ứng (1) => nMg = nH2 = 0,125 mol
<=> mMg = 0,125 .24 = 3 gam và mAl2O3 = 8,1 - 3 =5,1 gam
%mMg = \(\dfrac{3}{8,1}\).100% = 37,03% => %mAl2O3 = 100 - 37,03 = 62,97%
b) nAl2O3 = \(\dfrac{5,1}{102}\)= 0,05 mol
=> nHCl pư = 2nMg + 6nAl2O3 = 0,55 mol
mHCl = 0,55.36,5 = 20,075 gam
=> mdung dịch HCl 18% = \(\dfrac{20,075}{18\%}\)= 111,53 gam
Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong V ml dung dịch HCl 20% (d = 1,12g/ml) vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15,68 lít hỗn hợp khí A (đktc) và dung dịch B. Tỉ khối của A so với hiđro là 10.
a)Tính % khối lượng mỗi khí trong A
b)Tính m, V
c)Tính nồng độ %, nồng độ molcủa chất tan trong dung dịch B
Hòa tan hết 33g hỗn hợp Mg, MgCO3 trong 800ml dung dịch HCl 2M (d=1,1g/ml) thu được 11,2l hỗn hợp khí A(đktc)
1.Tính % thể tích các chất khí trong A
2.Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
a, \(n_A=0,5\left(mol\right)=n_{H_2}+n_{CO_2}\)
\(m_{hh}=33=24n_{Mg}+84n_{MgCO_3}=84n_{CO_2}+24n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,15\left(30\%\right)\\n_{CO_2}=0,35\left(70\%\right)\end{matrix}\right.\) ( mol )
b, Có \(n_{HCl}=2n_{H_2}+2n_{CO_2}=1\left(mol\right)\)
Mà \(n_{HClbd}=1,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCldu}=0,6\left(mol\right)\)
Lại có : \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{hhkhi}=33+880-0,15.2-0,35.44=897,3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,5.\left(24+71\right)}{897,3}.100\%\approx5,3\%\\C\%_{HCldu}=\dfrac{0,6\left(35,5+1\right)}{897,3}.100\%\approx2,44\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)=n_{FeCl_3}\)
Lại có : \(n_{HCl}=2n_{H_2}+3n_{FeCl_3}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=292\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{2920}{11}\left(ml\right)=\dfrac{73}{275}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{MFeCl_3}=\dfrac{0,2}{\dfrac{73}{275}}=\dfrac{55}{73}\left(M\right)\)
\(n_{H_2} = 1(mol)\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
1.........2.......................1.............(mol)
⇒ mFe = 1.56 = 56 > mhỗn hợp = 21,6
(Sai đề)
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được V lít khí (đktc)
a) Tính giá trị của V
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
a) Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}.1=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH2=0,3(mol)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{ct}=m_{kl}+m_{HCl}-m_{H_2}=10,4+0,6.36,5-0,3.2=31,7\left(g\right)\)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp và FeO bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 gồm Fe 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y. a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng dung dịch Y và C% của chất tan trong dung dịch Y. (45,6g và 14,53%)
Hòa tan hoàn toàn 3,02 gam hỗn hợp X chứa Al, Fe, Mg trong 200 ml dung dịch hỗn hợp chứa HCl 0,6M và H2SO4 0,3M. Sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là?
A. 9,7 gam
B. 10,2 gam
C. 9,4 gam
D. 10,6 gam